本書是一部用血淚撰寫的越南詩選集,記錄了近代越南人民反抗外來殖民政權,追求民族獨立所做的犧牲與奮鬥。
《肩上江山》收錄了越南人追求民族獨立的血和淚水,在無奈的戰火摧殘下,人們將自身的情感投射於家鄉的山水,沿路而過的景物。詩歌裡小人物深邃的眼窩、皮膚上的傷痕、背負著重擔的雙肩,就像是一幕幕正在放映的電影,印入眼簾,強烈且扣人心弦。即使戰爭過後,那道深邃的傷痕依舊在人心徘迴,難以抹滅。肩上江山這本書在台灣得以被翻譯發行,不只是讓讀者認識越南美麗與哀愁,更讓人深深自省所處的社會,一切都不是來的這麼理所當然。
作者簡介:
詩人友請(Hữu Thỉnh)本名為阮友請。出生於1942年越南永福省三陽縣維番社 (現為三島縣)。他目前是越南作家協會主席、越南文藝聯合會主席。曾獲過胡志明文藝獎。
本詩集也收錄了越南44位當代文學著名作家、詩人,抱括:英玉(Anh Ngọc)、陳登科(Trần Đăng Khoa)、秋湓(Thu Bồn)、輝近(Huy Cận)、林氏美夜(Lâm Thị Mỹ Dạ)、春妙(Xuân Diệu)、范進聿(Phạm Tiến Duật)、光勇(Quang Dũng)、阮科恬(Nguyễn Khoa Điềm)、祭亨(Tế Hanh)、陳寧湖(Trần Ninh Hồ)、正友(Chính Hữu)、素友(Tố Hữu)、陳潤明(Trần Nhuận Minh)、江南(Giang Nam)、潘氏清嫺(Phan Thị Thanh Nhàn)、梅文奮(Mai Văn Phấn)、遠芳(Viễn Phương)、武群芳(Vũ Quần Phương)、伊方(Y Phương)、春瓊(Xuân Quỳnh)、阮仲造(Nguyễn Trọng Tạo)、阮廷詩(Nguyễn Đình Thi)、阮光韶(Nguyễn Quang Thiều)、黃中聰(Hoàng Trung Thông)、制蘭園(Chế Lan Viên)、朋越(Bằng Việt)、黎英春(Lê Anh Xuân)、劉光武(Lưu Quang Vũ)等。
章節試閱
Trường Sơn Đông Trường Sơn Tây (Phạm Tiến Duật)
Cùng mắc võng trên rừng Trường Sơn
Hai đứa ở hai đầu xa thẳm
Đường ra trận mùa này đẹp lắm
Trường Sơn Đông nhớ Trường Sơn Tây.
Một dãy núi mà hai màu mây
Nơi nắng nơi mưa, khí trời cũng khác
Như anh với em, như Nam với Bắc
Như Đông với Tây một dải rừng liền.
Trường Sơn Tây anh đi, thương em
Bên ấy mưa nhiều, con đường gánh gạo
Muỗi bay rừng già cho dài tay áo
Rau hết rồi, em có lấy măng không.
Em thương anh bên Tây mùa đông
Nước khe cạn bướm bay lèn đá
Biết lòng Anh say miền đất lạ
Chắc em lo đường chắn bom thù
Anh lên xe, trời đổ cơn mưa
Cái gạt nước xua đi nỗi nhớ
Em xuống núi nắng về rực rỡ
Cái nhành cây gạt nỗi riêng tư.
Đông sang Tây không phải đường như
Đường chuyển đạn và đường chuyển gạo
Đông Trường Sơn, cô gái "ba sẵn sàng" xanh áo
Tây Trường Sơn bộ đội áo màu xanh.
Từ nơi em gửi đến nơi anh
Những đoàn quân, trùng trùng ra trận
Như tình yêu nối lời vô tận
Đông Trường Sơn, nối Tây Trường Sơn.
在長山的兩端 (范進聿)
同樣在長山森林掛上吊床
兩人在遙遠的兩端
上戰場的路,這季節正美
東長山想念西長山。
一個山脈,兩種雲色
這邊下雨那邊日曬,氣候迥異
像我和妳,像南和北
像森林的東邊和西邊。
我走在西長山,心疼妳
那邊多雨,是扛米的小徑
森林蚊子多,記得穿長袖
青菜沒了,妳要竹筍嗎?
我心疼你在寒冬的西邊
溪水乾枯蝴蝶飛在岩石上
你知道我迷上這個陌生地
卻也擔心我如何擋住敵人的炸彈
我上車,大雨滂沱
雨刷抹去思念
妳下山,陽光燦爛
樹枝撥開心思。
東邊到西邊不是送信路
而是運送彈藥和糧食
東長山,喊著「預備」口號的綠衣少女
西長山,穿著綠色軍服的部隊。
從妳那到我這
我方軍團,接應上戰場
如愛情言語訴不盡
東長山,連接西長山。
TĪ TN̂G-SOAⁿ Ê NN̄ G-PÊNG (Hoān Chìn-u̍ t)
Kāng-khoán tī Tn̂ g-soaⁿ chhiū-nâ kòa tiàu-chhn̂ g
M̄ -koh nn̄g-lâng tī tiàu-oán ê nn̄g thâu
Chiūⁿ chiàn-tiûⁿ ê lō͘, chit chūn tng súi
Tang-pêng Tn̂ g-soaⁿ siàu-liām sai-pêng ê Tn̂ g-soaⁿ
Tn̂ g-tn̂ g ê soaⁿ-me̍h, nn̄g khoán hûn-sek
Chit pêng lo̍h-hō͘, hit pêng chhut-jıt̍
Chhiūⁿ góa hām lí, chıt̍ lâm chıt̍ pak
Chhiūⁿ chhiū-nâ ê tang-pêng hām sai-pêng
Góa tī Tn̂g-soaⁿ ê sai-pêng kiâⁿ, sim-būn lí
Lí hia kāu hō͘-chúi, sī kng bí ê sió-lō͘
Chhiū-nâ báng kāu, ài ē-kì-tit chhēng tn̂ g-ńg
Chhài bô à, beh tek-sún bô?
Góa thiàⁿ-sioh lí chiú tī kôaⁿ--lâng ê sai-pêng
Khe-chúi ta-ta, ia̍h-á tī chio̍h-thâu téng poe
Lí chai-iáⁿ góa sahⁿ tio̍h chit ê chheⁿ-hūn ê só͘-chāi
Mā hoân-ló góa beh án-chóaⁿ tòng te̍k-jîn ê chà-tôaⁿ
Góa chiūⁿ-chhia, hō͘ chin tōa-chūn
Hō͘-sut-á kā su-liām póe-tiāu
Lí lo̍h-soaⁿ, jıt-thâu chhiah-iāⁿ-iāⁿ
Chhiū-ki póe-khui sim-būn
Tang-pêng kàu sai-pêng m̄ -sī sàng phoe ê lō͘
Sī leh poaⁿ-ūn chhèng-io̍h hām niû-sıt̍
Tang-pêng ê Tn̂ g-soaⁿ, hoah “chún-pī” ê chheⁿ-saⁿ siáu-lú
Sai-pêng ê Tn̂ g-soaⁿ, chhēng chheⁿ-sek kun-ho̍ k ê pō͘-tūi
Ùi lí hia kàu góa chia
Goán kun-thoân, sio-sòa chiūⁿ chiàn-tiûⁿ
Chhiūⁿ ài-chêng tiⁿ-bıt̍ ê ōe kóng bē soah
Tang-pêng Tn̂ g-soaⁿ chiap sai-pêng
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Từ thế thi ca (Chế Lan Viên)
I.
Anh không ở lại yêu hoa mãi được
Thiêu xong, anh về các trời khác cũng đầy hoa
Chỉ tiếc không có tình yêu ở đó!
II.
Anh thành một nhúm xương gio trong bình
Em đừng khóc
Ngoài vườn hoa cỏ mọc
III.
Cho dù trái đất không còn anh
Anh vẫn còn nguyên trái đất
Tặng cho mình
IV.
Những kẻ nguyền rủa anh sẽ buồn
Chả còn anh cho họ giết
Dao sẵn rồi, họ không dễ để yên
V.
Những bạn bè yêu anh sẽ gặp anh trong cỏ
trong hạt sương trong đá
trong những gì không phải anh
Anh tồn tại mãi
Không bằng tuổi tên
Mà như tro bụi
Như ngọn cỏ tàn đến tiết lại trồi lên.
《辭世詩歌》 (制蘭園)
I.
我不能永遠留下來賞花
火葬之後,我將回到那鋪滿著花的天空
只可惜那裡沒有愛情!
II.
我變成瓶中一撮骨灰
妳不要哭
庭院外花草仍綠
III.
即使地球上沒了我
我仍還有整個地球
送給自己
IV.
詛咒我的那些人將會難過
沒有我能讓他們再殺害
刀子已準備好,他們不容易罷休
V.
愛我的親朋好友將會見到我 在草裡
在霜霧 在石中
無所不在
我永遠存在
不是以我的肉體
而如塵灰
如枯草春風吹又生。
SAⁿ-SÎ Ê KOA-SI (CHÈ LÂN-HN̂G)
I.
Góa bô-hoat-tō͘ éng-oán lâu lo̍h-lâi khoàⁿ hoe
Hóe-chòng soah, góa ē tńg-khì lóng sī hoe ê thian-tông
Khó-sioh hia bô ài-chêng!
II.
Góa chiâⁿ chò àng-á lāi-té ê kut-hu
Lí m̄-thang háu
Hoe-hn̂g ê hoe-chháu iáu chheⁿ-chheⁿ
III.
Tō-sǹg góa ùi tē-kiû siau-sit
Góa iáu ū kui-ê tē-kiû
Sàng hō͘ ka-tī
IV.
Chiù-chhàm góa ê lâng ē kan-khó͘ pháiⁿ-kòe
In bô châi-tiāu koh thâi góa
To-á chhoân piān-piān, in bē pàng lán soah
V.
Góa ē chhin-chiâⁿ pêng-iú ē koh khoàiⁿ tio̍h góa Tī chháu-po͘
Tī bông-bū
Tī chio̍h-thâu Ta̍k sì-kè
Góa éng-oán chûn-chāi
M̄ -sī kō͘ bah-thé
Ná hong-poe-soa
Ná ta-chháu tī chhun-thiⁿ koh hoat-íⁿ
Trường Sơn Đông Trường Sơn Tây (Phạm Tiến Duật)
Cùng mắc võng trên rừng Trường Sơn
Hai đứa ở hai đầu xa thẳm
Đường ra trận mùa này đẹp lắm
Trường Sơn Đông nhớ Trường Sơn Tây.
Một dãy núi mà hai màu mây
Nơi nắng nơi mưa, khí trời cũng khác
Như anh với em, như Nam với Bắc
Như Đông với Tây một dải rừng liền.
Trường Sơn Tây anh đi, thương em
Bên ấy mưa nhiều, con đường gánh gạo
Muỗi bay rừng già cho dài tay áo
Rau hết rồi, em có lấy măng không.
Em thương anh bên Tây mùa đôn...
推薦序
文學是台越交流的橋樑
《肩上江山》是一部可歌可泣的越南詩選集。它記錄了近代越南人民反抗外來殖民政權,追求民族獨立所做的犧牲與奮鬥。台灣和越南一樣,都曾被中國及其他外來政權殖民統治過。台灣人在閱讀這本用血淚撰寫的詩集時應該會有更深的體會與感受。
文學是台越交流的橋樑!繼2018年翻譯出版越南詩人陳潤明的《戰火人生》(越、中、台三語版)頗受好評之後,我們今年再度推出精選45位越南作家作品的《肩上江山》。這本書原本是越南作家協會為配合辦理越南文學及國際吟詩節而於2019年1月在越南出版。當時我和台文筆會代表團代表台灣出席越南主辦的這個文學盛會。當我們收到這本書時,全團團員都覺得內容非常好,非常有意義。因此,我們於第一時間就向越南作家協會爭取授權翻譯成台文及中文並在台灣出版。非常感謝越南作家協會會長「友請」很阿莎力馬上同意授權。我們也很榮幸可以成為《肩上江山》第一份授權在外國出版的單位。
最後,感謝這45位作家把他們的親身經歷或親友的遭遇用文學的筆記錄下來。也特別感謝譯者、編輯團隊及國立成功大學、台文筆會、台越文化協會、台灣羅馬字協會、內政部移民署、文化部等單位出錢出力才能順利出版這本書。
蔣為文
國立成功大學
越南研究中心主任、台灣文學系教授
文學是台越交流的橋樑
《肩上江山》是一部可歌可泣的越南詩選集。它記錄了近代越南人民反抗外來殖民政權,追求民族獨立所做的犧牲與奮鬥。台灣和越南一樣,都曾被中國及其他外來政權殖民統治過。台灣人在閱讀這本用血淚撰寫的詩集時應該會有更深的體會與感受。
文學是台越交流的橋樑!繼2018年翻譯出版越南詩人陳潤明的《戰火人生》(越、中、台三語版)頗受好評之後,我們今年再度推出精選45位越南作家作品的《肩上江山》。這本書原本是越南作家協會為配合辦理越南文學及國際吟詩節而於2019年1月在越南出版。當時我和台文筆會代表團代表台...
作者序
詩歌,是越南人心靈的寶庫。在詩歌裡蘊含了無數對人類的美德與愛的力量和魅力;她是人生最溫暖的搖籃曲、渴望的誓言、精神的舞台,孕育了每個世代的越南人並陪伴走過歷史的起起落落。她的確是一座壯麗又神聖的殿堂,而這本書則是指引讀者進入這奧秘世界的第一道門。
若我們能找到適切的起點,則每次的相會就會更有意義。原本我們編輯團隊想要從「現在式」著手,讓手上拿著這本書的讀者能夠與書裡的詩人一同體驗同一個年代的生活經驗。但,這或許有困難之處。因為越南當代詩歌是發展最豐富、最多元的階段,是過去一個世紀裡在惡劣環境中逐漸克服困難才能獲得的豐收成果。要收錄哪位作家的作品是一個難題,且是最難解的。面對這高難度的工作,我們學到一個經驗,就是以「水鐘」運作的原理來解套,如同一滴又一滴的水滴,耐心地滴下,期許將來與「大海」匯聚相逢。
本書能夠在第四屆推廣越南文學國際研討會暨第三屆國際吟詩節這二大活動中送到摯愛的詩友手中,要特別感謝值得敬佩的評選委員們的合作及貢獻,以及幕後默默地促成詩集每一頁問世的翻譯、編輯團隊。
希望後續其他作品的出版,得以幫助國外讀者對越南詩歌的全景,意即一個熱愛和平與珍惜友情的族群之驕傲,能有全方面的認識。
詩人 友請
越南作家協會主席
河內,2019 年 2 月 1 日
( 本文係原版越文版序言翻譯 )
詩歌,是越南人心靈的寶庫。在詩歌裡蘊含了無數對人類的美德與愛的力量和魅力;她是人生最溫暖的搖籃曲、渴望的誓言、精神的舞台,孕育了每個世代的越南人並陪伴走過歷史的起起落落。她的確是一座壯麗又神聖的殿堂,而這本書則是指引讀者進入這奧秘世界的第一道門。
若我們能找到適切的起點,則每次的相會就會更有意義。原本我們編輯團隊想要從「現在式」著手,讓手上拿著這本書的讀者能夠與書裡的詩人一同體驗同一個年代的生活經驗。但,這或許有困難之處。因為越南當代詩歌是發展最豐富、最多元的階段,是過去一個世紀裡在惡劣環境中逐...
目錄
Lời nói đầu (Hữu Thỉnh)
Lời giới thiệu (Tưởng Vi Văn)
1. ANH NGỌC
Sông núi trên vai
Bài ca về những đôi vai
2. NGỌC BÁI
Mộ người chiến sĩ
3. THU BỒN
Qua quê mẹ
4. HUY CẬN
Tràng giang
5. NÔNG QUỐC CHẤN
Nhớ
6. LÂM THỊ MỸ DẠ
Khoảng trời, hố bom
7. XUÂN DIỆU
Nguyệt cầm
8. PHẠM TIẾN DUẬT
Trường Sơn Đông Trường Sơn Tây
9. QUANG DŨNG
Tây Tiến
10. BÀN TÀI ĐOÀN
Muối của cụ Hồ
11. NGUYỄN KHOA ĐIỀM
Những bài hát, con đường và con người
12. TẾ HANH
Bão
13. TRẦN NINH HỒ
Viếng chồng
14. THI HOÀNG
Ở giữa cây và nền trời
15. CHÍNH HỮU
Đồng chí
16. TỐ HỮU
Từ ấy
17. TRẦN ĐĂNG KHOA
Thơ tình người lính biển
18. NGUYỄN ĐỨC MẬU
Cánh rừng nhiều đom đóm bay
19. LÊ THỊ MÂY
Những mùa trăng mong chờ
20. TRẦN NHUẬN MINH
Cho ta hỏi...
21. GIANG NAM
Quê hương
22. PHAN THỊ THANH NHÀN
Hương thầm
23. MAI VĂN PHẤN
Thuốc đắng
24. VIỄN PHƯƠNG
Thơ anh và đời em
25. VŨ QUẦN PHƯƠNG
Người về
26. Y PHƯƠNG
Phòng tuyến Khau Liêu
27. THANH QUẾ
Mình má ngôi nhà hoang
28. BẾ KIẾN QUỐC
Tự nhủ
29. TRẦN QUANG QUÝ
Đêm ở làng
30. XUÂN QUỲNH
Gió Lào cát trắng
31. TRẦN VÀNG SAO
Bài thơ của một người yêu nước mình
32. LÒ NGÂN SỦN
Người mù
33. NGUYỄN TRỌNG TẠO
Đồng dao cho người lớn
34. THANH THẢO
Bài ca ống cóng
35. NGUYỄN ĐÌNH THI
Nhớ
36. NGUYỄN QUANG THIỀU
Những ví dụ
37. HỮU THỈNH
Phan Thiết có Anh tôi
38. HOÀNG TRUNG THÔNG
Trong nghĩa trang liệt sĩ
39. TRÚC THÔNG
Bờ sông vẫn gió
40. CHIM TRẮNG
Chiều lạnh
41. VƯƠNG TRỌNG
Khóc giữa chiêm bao
42. CHẾ LAN VIÊN
Từ thế thi ca
43. BẰNG VIỆT
Những gương mặt những khoảng t
44. LÊ ANH XUÂN - CA LÊ HIẾN
Trở về quê nội
45. LƯU QUANG VŨ
Vườn trong phố
越南作家協會 序
蔣為文 序
01. 肩上江山
雙肩之歌
02. 戰士的墳墓
03. 經過母親家鄉
04. 滔滔江水
05. 思念
06. 天空,彈坑
07. 月琴
08. 在長山的兩端
09. 西進
10. 胡伯伯的鹽
11. 那些歌曲、小徑和人們
12. 颱風
13. 弔亡夫
14. 樹與天之間
15. 同志
16. 從此
17. 水兵的情書
18. 有無數螢火蟲飛繞的森林裡
19. 那些盼望的月亮季節
20. 讓我問……
21. 故鄉
22. 沉默的柚花香
23. 苦藥
24. 我的詩與妳的人生
25. 歸人
26. 哭寮防線
27. 媽媽一個人待在空屋
28. 對自己的叮嚀
29. 村落的夜晚
30 焚風與白沙
31 一個愛國者的詩篇
32 盲人
33 給大人的童謠
34 鋁罐之歌
35 想念
36 那些比喻
37 潘切有我哥
38. 在忠烈祠
39. 河邊風仍吹
40. 寒冷的午後
41. 在夢中哭
42. 辭世詩歌
43. 那些臉孔那些天空
44. 回到祖父母的故鄉
45. 城市花園
Ōe-thâu (Hữu Thỉnh)
Ōe-thâu (Chiúⁿ Ûi-bûn)
1. KENG-KAH-THÂU Ê KANG-SAN
SIANG KENG Ê KOA
2. CHIÀN-SŪ Ê BŌNG
3. KENG-KÒE A-BÚ Ê KÒ͘-HIONG
4. KHE-CHÚI TN̂ G CHHOAH-LÂU
5. SU-LIĀM
6. THIⁿ, CHÀ-TÔAⁿ-KHANG
7. GOE̍ H-KHÎM
8. TĪ TN̂ G-SOAⁿ Ê NN̄ G-PÊNG
9. SE CHÌN
10. Ô͘ PEH-KONG Ê IÂM
11. HIA Ê KOA, LŌ͘ HĀM LÂNG
12. HONG-THAI
13. SIÀU-LIĀM ANG-SÀI
14. CHHIŪ-Á HĀM THIⁿ CHI-KAN
15. TÔNG-CHÌ
16. ÙI HIT TANG-CHŪN
17. CHÚI-PENG Ê CHÊNG-PHOE
18. Ū HÓE-KIM-KO͘ Ê CHHIŪ-NÂ
19. ǸG-BĀNG Ê GOE̍ H-NIÛ KÙI-CHEH
20. CHIOH MN̄ G LEH……
21. KÒ͘-HIONG
22. TIĀM-CHĒNG Ê IÛ-Á-HOE PHANG
23. KHÓ͘-IO̍ H
24. GÓA Ê SI HĀM LÍ Ê JÎN-SENG
25. KUI-JÎN
26. KHÀU LIÂU HÔNG-SÒAⁿ
27. BÚ CHI̍ T-LÂNG TÒA CHHÙ
28. TÙI KA-TĪ Ê HOAN-HÙ
29. CHNG-THÂU Ê ÀM-MÎ
30. SIO-HONG HĀM PE̍ H-SOA
31. CHI̍ T-Ê ÀI-KOK-CHIÁ Ê SI-PHIAN
32. CHHEⁿ-MÊ-LÂNG
33. HŌ͘ TŌA-LÂNG Ê GÍN-Á-KOA
34. KOÀN-THÂU Ê KOA
35. SIÀU-LIĀM
36. HIT KÓA PÍ-JŪ
37. PHOAⁿ-CHHIAT Ū GÚN HIAⁿ-KO
38. TĪ TIONG-LIA̍ T-SÛ
39. KHE-PIⁿ CHHUN HONG
40. HÂN-LÉNG Ê E-PO͘ SÎ
41. TĪ BĀNG-TIONG HÁU
42. SAⁿ-SÎ Ê KOA-SI
43. HIT KÓA BĪN-IÔNG HIT PHIÀN THIⁿ
44. TŃG-LÂI A-KONG A-MÁ Ê KÒ͘-HIONG
45. SIÂⁿ-CHHĪ HOE-HN̂ G
Lời nói đầu (Hữu Thỉnh)
Lời giới thiệu (Tưởng Vi Văn)
1. ANH NGỌC
Sông núi trên vai
Bài ca về những đôi vai
2. NGỌC BÁI
Mộ người chiến sĩ
3. THU BỒN
Qua quê mẹ
4. HUY CẬN
Tràng giang
5. NÔNG QUỐC CHẤN
Nhớ
6. LÂM THỊ MỸ DẠ
Khoảng trời, hố bom
7. XUÂN DIỆU
Nguyệt cầm
8. PHẠM TIẾN DUẬT
Trường Sơn Đông Trường Sơn Tây
9. QUANG DŨNG
Tây Tiến
10. BÀN TÀI ĐOÀN
Muối của cụ Hồ
11. NGUYỄN KHOA ĐIỀM
Những bài hát, con đường và con người
12. TẾ HANH
Bão
...
購物須知
退換貨說明:
會員均享有10天的商品猶豫期(含例假日)。若您欲辦理退換貨,請於取得該商品10日內寄回。
辦理退換貨時,請保持商品全新狀態與完整包裝(商品本身、贈品、贈票、附件、內外包裝、保證書、隨貨文件等)一併寄回。若退回商品無法回復原狀者,可能影響退換貨權利之行使或須負擔部分費用。
訂購本商品前請務必詳閱退換貨原則。